Đi du học nghề tại Canada chưa bao giờ dễ dàng với chi phí hợp lý như thời điểm hiện tại với mức học phí khoảng 8.000 AUD/ năm. Úc từ trước đến nay luôn được coi là thiên đường cho những lao động đến từ Việt Nam vì nhiều lý do. Với điều kiện làm việc tốt và một mức lương theo quy định cao đến lý tưởng từ 2.400 – 6.000 AUD/tháng thì Úc luôn trở thành lựa chọn hàng đầu cho những người lao động chưa biết phải đi nước nào để lập nghiệp. Tùy điều kiện phù hợp bạn có thể lựa chọn một trong các chương trình ngành nghề nổi bật sau:
► Du lịch, Nhà hàng, Khách sạn
► Kinh doanh
► Kỹ thuật, cơ khí, kiến trức, xây dựng
► Khoa học máy tính, công nghệ thông tin
► Truyền thông, Marketing
► Y tế, sức khỏe
► Mầm non
♦ Công dân từ 18 tuổi trở lên, không giới hạn độ tuổi tối đa
♦ Có bằng tốt nghiệp và học bạ THPT
♦ Tiếng anh IELTS để bắt đầu nộp hồ sơ visa từ 4.5 trở lên (chưa có IELTS sẽ được hỗ trợ đào tạo tại Việt Nam). Điều kiến tiếng anh IELTS để sẽ phụ thuộc vào từng ngành nghề
♦ Lý lịch sạch sẽ, không tiền án, tiền sự
♦ Không có người thân cư trú bất hợp pháp tại Canada
♦ Sức khỏe tốt, không mắc các bệnh truyền nhiễm
2. Ưu điểm của chương trình du học nghề tại Úc
♦ Mức học phí thấp: từ 8.000 AUD/ năm (chênh lệch tùy vào ngành nghề và trường học viên đăng ký).
♦ Chương trình vừa học vừa thực tập hưởng lương: Chương trình học tập của du học sinh sẽ bao gồm thời gian học lý thuyết trên lớp và thực hành thực tế. Thời gian khóa học trung bình từ 02 năm tùy ngành nghề. Hình thức du học Úc vừa học vừa thực tập hưởng lương này sẽ giúp người học có những kinh nghiêm thực tế bổ ích cũng như một khoản thu nhập trang trải phí sinh hoạt cho cuộc sống tại Úc . Trong các kỳ nghỉ lễ, du học sinh được đi làm toàn thời gian.
♦ Học liên thông dễ dàng: Sinh viên tốt nghiệp khóa học du học nghề tại Úc có thể nộp hồ sơ chuyển tiếp lên bậc cao hơn nếu có nhu cầu.
♦ Cơ hội định cư Úc lớn: Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có cơ hội ở lại Úc làm việc trung bình từ 18 tháng hoặc xinh định cư tại Úc nếu đáp ứng đủ các điều kiện.
3. Mức lương dự kiến trong thời gian học nghề
Số giờ đi làm/tuần | Lương trung bình/giờ | Lương/tháng (AUD) | Lương/tháng (VND) |
30 | 20-25 | 2400-3000 | 38.400.000-48.000.000 |
40 | 20-25 | 3200-4000 | 51.260.000-64.000.000 |
50 | 20-25 | 4000-5000 | 64.000.000-80.000.000 |
60 | 20-25 | 4800-6000 | 76.800.000-96.000.000 |
4. Lộ trình tại Việt Nam
Bước 1: Nghe tư vấn và điền phiếu nhập học
Bước 2: Hoàn thiện tài chính và ký hợp đồng
Bước 3: Học tiếng Anh IELTS tại EI GROUP (6-8 tháng tùy năng lực của từng học viên)
Bước 4: Xử lý hồ sơ visa (2-3 tháng sau khi có chứng chỉ tiếng Anh IELTS tối thiểu 4.5)
Bước 5: Thủ tục xuất cảnh tại Việt Nam
Bước 6: Thủ tục nhập cảnh tại Úc
5. Hồ sơ nhập học
♦ Bằng tốt nghiệp và học bạ THPT (bản gốc)
♦ Bằng tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng, Đại học (nếu có) (bản gốc)
♦ CCCD của học viên, bố mẹ, người giám hộ (bản công chứng & scan màu bản gốc)
♦ Sổ hộ khẩu/ Giấy xác nhận thông tin về cư trú (bản công chứng & scan màu bản gốc)
♦ Giấy khai sinh/ Trích lục khai sinh (04 bản công chứng & scan màu bản gốc)
♦ Hộ chiếu phổ thông (bản gốc)
♦ Ảnh thẻ 3x4, 4x6, 4,5x4,5 (mỗi loại 20 cái, phông trắng, áo trắng có cổ)
♦ Lý lịch tư pháp số 2 (làm trước khi nộp visa 2 tháng)
♦ Giấy xác nhận nhân thân/ Đăng ký kết hôn (nếu có)
♦ Sơ yếu lý lịch (xác nhận của cơ quan địa phương)
♦ Giấy khám sức khỏe (nếu có)
♦ Hồ sơ chứng minh tài chính của học viên, người giám hộ (nếu có: Giấy chứng nhận các tài sản như xe cộ, cổ phiếu, trái phiếu/ Sổ tiết kiệm/ Sao kê tài khoản ngân hàng/ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà đất/ Giấy tờ liên quan đến thu nhập, cơ sở kinh doanh, thuế, bảo hiểm,...)
♦ Phí thẩm định chất lượng đầu vào;
♦ Phí ghi danh;
♦ Phí đào tạo tiếng Anh IELTS tiền xuất cảnh tại Việt Nam;
♦ Phí xin thư mời học (lần đầu);
♦ Phí khám sức khỏe, lấy vân tay (lần đầu);
♦ Phí dịch thuật công chứng tài liệu, hồ sơ (lần đầu);
♦ Phí dịch vụ xử lý hồ sơ visa (lần đầu);
♦ Phí quản lý và hỗ trợ học viên;
♦ Phí dịch vụ
Lưu ý: Chi phí trên chưa bao gồm các chi phí sau:
♦ Chi phí ăn uống, sinh hoạt cá nhân trong thời gian học tập, sinh sống tại Việt Nam và Canada;
♦ Chi phí nhà ở ký túc xá tại Việt Nam và Úc;
♦ Chi phí vé máy bay;
♦ Chi phí liên quan đến chứng mình tài chính;
♦ Lệ phí thi tiếng Anh IELTS tại Việt Nam và Úc;
♦ Các khoản học phí, chi phí liên quan trong quá trình học tập, sinh sống tại Úc;
STT | Lộ trình | Các giai đoạn | Thời giạn đóng tiền | Số tiền (VNĐ) | Ưu đãi |
1 | Theo 03 giai đoạn |
Giai đoạn 1 | Ngay sau khi ký hợp đồng (không chậm hơn 15 ngày kể từ ngày đăng ký nhập học) | 56.000.000 | X |
Giai đoạn 2 | 02 tháng sau kể từ ngày đăng ký nhập học | 56.000.000 | |||
Giai đoạn 3 | Trước khi học viên thi tiếng Anh IELTS | 73.000.000 | |||
2 | Theo 02 giai đoạn | Giai đoạn 1 | Ngay sau khi ký hợp đồng (không chậm hơn 15 ngày kể từ ngày đăng ký nhập học) | 92.500.000 | Trừ thẳng 04 triệu đồng ở giai đoạn 1 |
Giai đoạn 2 | Trước khi học viên thi tiếng Anh IELTS | 92.500.000 | X | ||
3 | Theo 01 giai đoạn (COMBO) | Ngay sau khi ký hợp đồng (không chậm hơn 15 ngày kể từ ngày đăng ký nhập học) | 185.000.000 | Trừ thẳng 08 triệu đồng |
* Đối với học viên đã có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 4.5 - 5.0 -> Trừ thẳng 18 triệu đồng.
* Đối với học viên đã có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên -> Trừ thẳng 36 triệu đồng.